Còn hàng
Efferalgan 150 (Gói) Bristol

Efferalgan 150 (Gói) Bristol

Tình trạng: Còn hàng |Thương hiệu: Bristol
Loại: Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
Đang cập nhật
18.864₫
Quy cách:
Số lượng
 0585.123.888
Gọi ngay 0585.123.888 để được tư vấn tốt nhất!
Chính sách - Dịch vụ
Sản phẩm an toàn (Thương hiệu nổi tiếng). <b>Chính hãng</b>
Sản phẩm an toàn (Thương hiệu nổi tiếng). Chính hãng
Chất lượng cam kết - Hoàn trả <b>100%</b> + đền bù thêm <b>100%</b>giá trị.
Chất lượng cam kết - Hoàn trả 100% + đền bù thêm 100%giá trị.
<b>Dịch vụ vượt trội</b> (Hỗ trợ tận tình)
Dịch vụ vượt trội (Hỗ trợ tận tình)
Giao hàng nhanh chóng<br>
chỉ trong <b>2 giờ</b>.
Giao hàng nhanh chóng
chỉ trong 2 giờ.

Bột sủi Efferalgan 150mg là gì?

Thành phần

  • Paracetamol 150mg

Công dụng

  • Giảm đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt cho trẻ em cân nặng 10-40kg (2-11 tuổi).

Dược lực học

  • Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt, có hoạt tính chống viêm nhẹ.
  • Không ức chế chức năng tiểu cầu ở liều điều trị.
  • Cơ chế giảm đau chưa xác định đầy đủ, có thể ức chế các đường giảm đau ở hệ thần kinh trung ương và ngoại biên.
  • Hạ sốt do tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, ức chế tổng hợp prostaglandin ở vùng dưới đồi.

Dược động học

  • Hấp thu: Nhanh và hoàn toàn sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 10-60 phút.
  • Phân bố: Nhanh vào hầu hết các mô, thể tích phân bố ở người lớn khoảng 1-2 lít/kg, ở trẻ em 0.7-1.0 lít/kg. Không gắn kết mạnh với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chủ yếu ở gan theo hai con đường: liên hợp với acid glucuronic và acid sulfuric. Một phần nhỏ chuyển hóa bởi cytochrome P450 tạo thành chất trung gian có tính phản ứng cao, được giải độc bằng khử glutathion.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid (60%) và sulfat (30%). Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt

  • Suy thận: Thải trừ chậm hơn, khoảng cách dùng thuốc tối thiểu là 6 giờ hoặc 8 giờ.
  • Suy gan: Chuyển hóa giảm ở bệnh nhân suy gan mạn tính, thận trọng khi sử dụng.
  • Người cao tuổi: Dược động học ít thay đổi.
  • Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em: Dược động học tương tự người lớn, thời gian bán thải hơi ngắn hơn ở trẻ nhỏ, dài hơn ở trẻ sơ sinh.

Cách dùng

  • Uống sau khi hòa tan hoàn toàn trong nước, sữa hoặc nước trái cây.
  • Nên uống khi trẻ sốt trên 38.5°C, kết hợp với các biện pháp hạ sốt khác như cởi bớt quần áo, cho trẻ uống thêm chất lỏng, không để trẻ ở nơi quá nóng, tắm nước ấm.

Liều dùng

  • Tính theo cân nặng của trẻ: 10-15mg/kg/liều, mỗi 4-6 giờ, tối đa 60mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa không vượt quá 3g/ngày.
  • Khoảng cách tối thiểu giữa các liều là 4 giờ.
  • Suy thận: Điều chỉnh khoảng cách dùng thuốc tùy theo độ thanh thải creatinin.
  • Suy gan: Giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.

Quá liều

  • Nguy cơ ngộ độc ở bệnh nhân gan, suy dinh dưỡng kéo dài, người dùng thuốc cảm ứng enzym.
  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chán ăn, da tái, khó chịu, đổ mồ hôi.
  • Quá liều nặng có thể gây hoại tử gan, suy gan, nhiễm acid chuyển hóa, bệnh não, hôn mê và tử vong.
  • Cần đưa ngay đến bệnh viện để được cấp cứu và điều trị kịp thời.

Quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra, nhưng bỏ qua nếu gần liều tiếp theo.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
  • Tiêu chảy, đau bụng.
  • Tăng enzym gan.
  • Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn.
  • Giảm/tăng 1 chỉ số INR.  
  • Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Hạ huyết áp.

Hướng dẫn xử trí ADR

  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với paracetamol hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
  • Phenylketonuria.
  • Không dung nạp với fructose.
  • Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).

Thận trọng

  • Bệnh gan nặng hoặc bệnh thận.
  • Chán ăn, suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài.
  • Mất nước, giảm thể tích máu.
  • Tiền sử phản ứng trên da nghiêm trọng.
  • Không dùng thuốc nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, sốt quá 3 ngày hoặc thuốc không hiệu quả.
  • Bệnh nhân ăn kiêng muối cần lưu ý hàm lượng natri trong thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

  • Chỉ dùng khi thật cần thiết, theo dõi chặt chẽ liều dùng và thời gian dùng thuốc.

Thời kỳ cho con bú

  • Cần thận trọng khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu: Tăng tác dụng chống đông.
  • Phenytoin, barbiturat, carbamazepin: Giảm hiệu quả của paracetamol, tăng nguy cơ độc tính cho gan.
  • Probenecid: Giảm độ thanh thải của paracetamol.
  • Salicylamid: Kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.
  • Các chất gây cảm ứng enzym: Thận trọng khi sử dụng đồng thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Lên đầu trang