Hết hàng
Efferalgan 80 (Gói) Bristol

Efferalgan 80 (Gói) Bristol

Tình trạng: Hết hàng |Thương hiệu: Bristol
Loại: Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
Đang cập nhật
17.700₫
Quy cách:
Số lượng
 0585.123.888
Gọi ngay 0585.123.888 để được tư vấn tốt nhất!
Chính sách - Dịch vụ
Sản phẩm an toàn (Thương hiệu nổi tiếng). <b>Chính hãng</b>
Sản phẩm an toàn (Thương hiệu nổi tiếng). Chính hãng
Chất lượng cam kết - Hoàn trả <b>100%</b> + đền bù thêm <b>100%</b>giá trị.
Chất lượng cam kết - Hoàn trả 100% + đền bù thêm 100%giá trị.
<b>Dịch vụ vượt trội</b> (Hỗ trợ tận tình)
Dịch vụ vượt trội (Hỗ trợ tận tình)
Giao hàng nhanh chóng<br>
chỉ trong <b>2 giờ</b>.
Giao hàng nhanh chóng
chỉ trong 2 giờ.

 

Bột sủi Efferalgan 80mg

Thành phần

  • Paracetamol 80mg

Công dụng

  • Giảm đau và/hoặc sốt như đau đầu, cúm, đau răng, nhức mỏi cơ cho trẻ em 6-20kg.

Dược lực học

  • Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt, có hoạt tính chống viêm nhẹ.
  • Không ức chế chức năng tiểu cầu ở liều điều trị.
  • Cơ chế tác dụng chưa được xác định rõ ràng, có thể liên quan đến tác dụng ở trung ương và ngoại biên.

Dược động học

  • Hấp thu: nhanh và hoàn toàn sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 10-60 phút.
  • Phân bố: nhanh vào hầu hết các mô, thể tích phân bố ở người lớn khoảng 1-2 lít/kg, ở trẻ em 0.7-1.0 lít/kg. Không gắn kết mạnh với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: chủ yếu ở gan theo hai con đường: liên hợp với acid glucuronic và acid sulfuric. Một phần nhỏ chuyển hóa bởi cytochrome P450 tạo thành chất trung gian có tính phản ứng cao, được giải độc bằng khử glutathion.
  • Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid (60%) và sulfat (30%). Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.

Cách dùng

  • Uống sau khi hòa tan hoàn toàn trong nước, sữa hoặc nước trái cây.

Liều dùng

  • Tính theo cân nặng của trẻ: 10-15mg/kg/liều, mỗi 4-6 giờ, tối đa 60mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa không vượt quá 3g/ngày.
  • Suy thận: điều chỉnh khoảng cách dùng thuốc tùy theo độ thanh thải creatinin.
  • Suy gan: liều dùng không nên vượt quá 3g/ngày.

Quá liều

  • Nguy cơ ngộ độc ở bệnh nhân gan, suy dinh dưỡng kéo dài, người dùng thuốc cảm ứng enzym.
  • Triệu chứng: buồn nôn, nôn, chán ăn, da tái, khó chịu, đổ mồ hôi.
  • Quá liều nặng có thể gây hoại tử gan, suy gan, nhiễm acid chuyển hóa, bệnh não, hôn mê và tử vong.

Quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra, nhưng bỏ qua nếu gần liều tiếp theo.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
  • Tiêu chảy, đau bụng.
  • Tăng enzym gan.
  • Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn.
  • Giảm/tăng 1 chỉ số INR.  
  • Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Hạ huyết áp.

Hướng dẫn xử trí ADR

  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với paracetamol hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
  • Phenylketonuria.
  • Không dung nạp với fructose.
  • Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).

Thận trọng

  • Bệnh gan nặng hoặc bệnh thận.
  • Chán ăn, suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài.
  • Mất nước, giảm thể tích máu.
  • Tiền sử phản ứng trên da nghiêm trọng.
  • Không dùng thuốc nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, sốt quá 3 ngày hoặc thuốc không hiệu quả.
  • Bệnh nhân ăn kiêng muối cần lưu ý hàm lượng natri trong thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Không áp dụng.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu: tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
  • Phenytoin: giảm hiệu quả của paracetamol, tăng nguy cơ độc tính cho gan.
  • Probenecid: giảm độ thanh thải của paracetamol.
  • Salicylamid: kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.
  • Các chất gây cảm ứng enzym: thận trọng khi sử dụng đồng thời.

Bảo quản

  • Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Lên đầu trang